Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một trong những chủ đề quan trọng khi bạn mới bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, trong chuỗi khóa học tiếng Trung giao tiếp trực tuyến miễn phí này, Trung tâm dạy Tiếng Trung tại Bắc Giang Times VN sẽ hướng dẫn bạn cấu trúc và từ vựng. và những câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất. Có video hướng dẫn chi tiết!

Một số cấu trúc câu tiếng trung giới thiệu bản thân cơ bản
Chào hỏi xã giao bằng tiếng Trung
Có nhiều cách chào hỏi khác nhau, bạn có thể lựa chọn cho phù hợp với hoàn cảnh và tình huống, giúp bạn tăng vốn từ vựng, giao tiếp lưu loát và dùng từ phong phú hơn.
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
你好 | nǐ hǎo | Xin chào |
您好 | nín hǎo | Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng) |
大家好 | dàjiā hǎo | Chào mọi người |
早安/早上好 | zǎo ān/zǎoshàng hǎo | Chào buổi sáng |
中午好* | zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
晚上好*、晚安 | wǎnshàng hǎo,wǎn’àn | Chào buổi tối |
我自己介绍一下儿 | wǒ zìjǐ jièshào yīxià er | Tôi xin tự giới thiệu một chút |
* người bản xứ không thường dùng câu chào này
Giới thiệu họ tên và tuổi bằng tiếng Trung
- 我姓陈,叫玉梅 /Wǒ xồng cốc, jiao yù méi: Tôi họ Trần, tên Ngọc Mai
- /wǒ jiao fan shì bi yè: Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
- Tên tôi là Tiểu Lan /wǒ de minhzì jiao xiǎo lan: Tên tôi là Tiểu Lan
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
我姓…,叫… | Wǒ xìng…, jiào… | Tôi họ…, tên là… |
我叫… | Wǒ jiào … | Tôi tên là… |
我的名字是 | Wǒ de míngzì shì… | Tên của tôi là… |
Giới thiệu Tuổi tác bằng tiếng Trung
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung với tuổi tác. Sau khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:
Để tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
- Năm nay tôi 20 tuổi (wǒ jīnnián èrshí suì)
- Nhập theo năm sinh: 我的1998年广画。 (Wǒ shì 1998 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1998)
- Tôi gần 30 tuổi rồi (wǒ chabùduō sānshí suìle)
- Tôi bằng tuổi bạn (wǒ niánlíng hihi nǐ yīyáng dà)
- Chèn vào mệnh đề quan hệ: 我们么22多岁/ /我的电影跟你一个大。(Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chabùduō sāleánshíǒn áng dà – Năm nay tôi hơn 22 tuổi / Tôi gần 30 tuổi / tuổi của tôi bằng tuổi của bạn
Lưu ý: Trong trường hợp bạn giới thiệu bản thân trong một cuộc phỏng vấn, bạn nên sử dụng hình thức đầu tiên. Nó có nghĩa là câu trả lời chính xác cho tuổi của bạn.
我今年…岁 | Wǒ jīnnián……suì | Tôi năm nay … tuổi |
我已经…多岁了 | Wǒ yǐjīng …. duō suì le | Tôi đã hơn … tuổi rồi |
Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch bằng tiếng Trung
Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể giới thiệu như sau:
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
我是…人 | Wǒ shì …. rén | Tôi là người …. |
我住在… | Wǒ zhù zài… | Tôi sống ở… |
我来自… | Wǒ láizì… | Tôi đến từ… |
我出生于… | Wǒ chūshēng yú… | Tôi sinh ra tại… |
我的家乡是…. | wǒ de jiāxiāng shì … | Quê hương của tôi ở… |
Giới thiệu về quê quán: 我的老家是…/ 我来自…/ 我出生于…: Wǒ de lǎojiā shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú…
– Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại…
Ví dụ:
我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。
Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà
Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa
Giới thiệu về nơi sinh sống:
我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。
Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2016 nián jiù zài hénèi shēnghuó
Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2016 tôi sinh sống ở Hà Nội
Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:
- 我是越南人: Wǒ shì yuènán rén – Tôi là người Việt Nam
- 我来自越南: Wǒ láizì yuènán – Tôi đến từ Việt Nam
Ví dụ khác vè giới thiệu quê quán nơi sông và quốc tịch
- Tôi là người Việt Nam 我是越南人 (wǒ shì yuènán rén)
- Tôi đến từ Bắc Ninh 我来自北宁 (wǒ láizì běiníng)
- Tôi sinh ra ở Hà Nội 我出生于河内 (wǒ chūshēng yú hénèi)
- Quê hương của tôi ở Hải Phòng 我的家乡是海防 (wǒ de jiāxiāng shì hǎifáng)
- Hiện nay tôi sống ở Quảng Tây Trung Quốc 现在我住在中国广西 (xiànzài wǒ zhù zài zhōngguó guǎngxi):
- Tôi từng sống ở Quảng Ninh 3 năm 我在广宁住过三年 (wǒ zài guǎng níng zhùguò sān nián):
- Năm 2019 tôi chuyển tới sống tại Hà Nội 2019年我搬到河内生活 (2019 nián wǒ bān dào hénèi shēnghuó):
Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp bằng tiếng Trung

Đây là mức độ cao hơn của giới thiệu bản thân. Bạn phải có đủ vốn từ vựng Nghề nghiệp để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa |
我是大学生 | Wǒ shì dàxuéshēng | Tôi là sinh viên |
我在…大学学习 | wǒ zài… dàxué xuéxí | Tôi học ở trường đại học… |
我是高中二年级生 | Wǒ shì gāozhōng èr niánjí shēng | Tôi là học sinh lớp 11 |
我的专业是… | Wǒ de zhuānyè shì… | Chuyên ngành của tôi là… |
我当… | Wǒ dāng… | Tôi làm (nghề)… |
我在…公司工作 | Wǒ zài… gōngsī gōngzuò | Tôi làm việc ở công ty… |
Ví dụ tự giới thiệu bản thân bằng tiếng trung về học vấn, nghề nghiệp
- Tôi là học sinh cấp 2 我是中学生 (wǒ shì zhōngxuéshēng)
- Tôi là sinh viên 我是大学生 (wǒ shì dàxuéshēng)
- Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội 我是河内国家大学大三的学生 (wǒ shì hénèi guójiā dàxué dà sān de xuéshēng)
- Tôi đang học lớp 11 我在读高二 (wǒ zàidú gāo’èr)
- Tôi là học sinh lớp 12 我是高中三年级生 (wǒ shì gāo zhòng sān niánjí shēng)
- Tôi đang học tại trường đại học Thương Mại 我在商业大学学习 (wǒ zài shāngyè dàxué xuéxí):
- Chuyên ngành của tôi là nhân viên kế toán 我的专业是会计员 (wǒ de zhuānyè shì kuàijì yuán):
- Nghề của tôi là kĩ sư 我的工作是工程师 (wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī)
- Tôi là giáo viên 我当老师 (wǒ dāng lǎoshī)
- Tôi đang tìm việc 我正在找工作 (wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò)
- Tôi thấy mình là người làm việc chăm chỉ, có trách nhiệm và có năng lực 我觉得自己是个工作勤奋、负责、能干 (wǒ juéde zìjǐ shìgè gōngzuò qínfèn, fùzé, nénggàn):
- Cũng khá khá rồi, giờ chúng ta sang phần giới thiệu về gia đình
Giới thiệu về Gia đình bằng tiếng Trung
Gia đình cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các buổi trò chuyện. Có thể giới thiệu bằng việc trả lời các câu hỏi như sau:
- 你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?: Nhà bạn có mấy người?
- 我家有 … 口人。Wǒjiā yǒu… kǒu rén.(Nhà tôi có… người
- 你爸爸妈妈做什么工作?Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?: Bố mẹ bạn làm nghề gì?
- 我爸爸是老师,妈妈是医生。Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng.: Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.
- 你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作?Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?: Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?
- 我哥哥/妹妹/姐姐是学生。Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng.: Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh.
- 我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér: Tôi là con trai một/ con gái một
- 我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi: Tôi không có anh chị em
Giới thiệu về sở thích bằng tiếng Trung

Giới thiệu sở thích của bạn cũng là một mẹo để có thể gây ấn tượng tốt đối với người phỏng vấn hoặc người bạn mới quen, biết đâu bạn lại tìm được một người bạn tâm linh tương thông với mình thì sao!
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
我喜欢… | Wǒ xǐhuān.. | Tôi thích… |
我的爱好是… | Wǒ de àihào shì… | Sở thích của tôi là… |
我对…很感兴趣 | Wǒ duì… hěn gǎn xìngqù | Tôi rất hứng thú với…. |
业余时间我常… | yèyú shíjiān wǒ cháng… | Thời gian rảnh tôi thường…. |
我米上了… | Wǒ mǐ shàngle… | Tôi đam mê…. |
Ví dụ:
- Tôi thích nghe nhạc 我喜欢听音乐 (wǒ xǐhuan tīng yīnyuè)
- Sở thích của tôi là du lịch 我的爱好是旅游 (wǒ de àihào shì lǚyóu)
- Thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách 业余时间我常看书 (yèyú shíjiān wǒ cháng kànshū)
- Tôi có rất nhiều sở thích như: hát, khiêu vũ, vẽ tranh v..v.. 我有很多兴趣爱好,如: 唱歌、跳舞、画画等。(wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, rú chànggē, tiàowǔ, huà huà děng.):
- Tôi thích môn toán nhất 我最喜欢数学 (Wǒ zuì xǐhuan shùxué)
- Tôi rất có hứng thú với vẽ tranh 我对画画儿感兴趣 (wǒ duì huà huà er gǎn xìngqù)
- Tôi đam mê bóng đá 我迷上了足球 (wǒ mí shàngle zúqiú)
- 我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu: Sở thích của tôi là đi du lịch
- 我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ: Tôi thích ăn táo
- 我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ bóng đá
- Tôi cũng rất thích thể thao, như chạy bộ, bóng chuyền… 我也很喜欢运动, 像跑步、排球等等 (wǒ yě hěn xǐhuan yùndòng, xiàng pǎobù, páiqiú děng děng):
- 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视,… Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì,…: Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,…
- 业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn: Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu cơm
- 我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: Tôi thích nhất là đi mua sắm
Giới thiệu về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Trung
Phần này chỉ là bổ sung thêm về giới thiệu bản thân. Bạn nên tìm hiểu để có thêm để sử dụng sau này.
- Tôi vẫn chưa kết hôn 我还没结婚 (wǒ hái méi jiéhūn)
- Tôi có bạn trai rồi 我有男朋友了 (wǒ yǒu nán péngyǒule)
- Tôi mới kết hôn vào tháng 3 三月份我刚结婚 (sān yuèfèn wǒ gāng jiéhūn)
- Tôi đã kết hôn rồi 我已经结婚了 (wǒ yǐjīng jiéhūnle)
- Tôi độc thân 我是单身族贵 (wǒ shì dānshēn zú guì)
Bày tỏ cảm xúc sau buổi Giới thiệu bằng tiếng Trung
- Tôi rất vui khi được nói chuyện cùng bạn 我很高兴能同你谈话 (wǒ hěn gāoxìng néng tóng nǐ tánhuà)
- Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi 如果你需要帮助,就来找我 (rúguǒ nǐ xūyào bāngzhù, jiù lái zhǎo wǒ)
- Tôi hi vọng chúng ta có thể trở thành bạn tốt 我希望我们能成为好朋友 (wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyǒu)
- Chúng ta thường xuyên liên lạc nhé! 彼此多联 系! (bǐcǐ duō liánxì)
- Quen cô tôi rất vui! 认识你我很高兴 (rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng)
- Tôi rất vui khi có thể được quen bạn! 我很高兴能认识你 (wǒ hěn gāoxìng néng rènshi nǐ)
- Anh rất muốn được gặp lại em 我很想再见到你 (wǒ hěn xiǎng zàijiàn dào nǐ)
- Cảm ơn bạn đã nói chuyện cùng tôi 非常感谢你跟我聊天 (fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liáotiān)
- Bảo trọng nhé! 保重! (bǎozhòng)
Giới thiệu về bạn bè bằng tiếng Trung
Ngoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:
- 我的闺蜜很漂亮。Wǒ de guīmì hěn piàoliang.: Bạn thân tôi rất xinh đẹp
- 我的朋友说汉语说得很流利。Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.: Bạn tôi nói tiếng Trung rất trôi chảy
- 我闺蜜很喜欢买东西。Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī.: Bạn tôi rất thích đi mua đồ
- 我有很多朋友。Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu.: Tôi có rất nhiều bạn bè
- 我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu.: Tôi chỉ có một người bạn thân
- 我跟朋友都很喜欢去旅游。Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu.: Tôi và bạn bè đều rất thích đi du lịch
Đề nghị giữ liên lạc bằng tiếng Trung
Cô có thể cho tôi số điện thoại được không? 你可以给我电话号码吗? (nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ ma?):
Email của anh là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với anh 你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 (Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì):
Anh có dùng facebook không? 你使用脸书吗? (nǐ shǐyòng liǎn shū ma?)
Video giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Video giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng chi tiết cho người mới bất đầu học tiếng Trung. Mời các bạn theo dõi video
Bài mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng Tiếng Trung hay nhất
Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng
Đoạn văn tiếng Trung
大家好!我自己介绍一下儿。我姓黄,叫黄星星。我是越南人。我出生于胡志明市。我今年二十五岁,还没结婚。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我2017年毕业于人文大学中国语言系。从毕业后到现在,我在中国公司当翻译。我的爱好是:听音乐,看电视剧,旅行等。我很高兴认识你们。
Phiên âm
Dàjiā hǎo! Wǒ zìjǐ jièshào yīxià er. Wǒ xìng huáng, jiào huáng xīngxīng. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ chūshēng yú húzhìmíng shì. Wǒ jīnnián èrshíwǔ suì, hái méi jiéhūn. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ.Wǒ 2017 nián bìyè yú rénwén dàxué zhōngguó yǔyán xì. Cóng bìyè hòu dào xiànzài, wǒ zài zhōngguó gōngsī dāng fānyì. Wǒ de àihào shì: tīng yīnyuè, kàn diànshìjù, lǚxíng děng. Wǒ hěn gāoxìng rènshì nǐmen.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi họ Huỳnh, tên là Huỳnh Tinh Tinh. Tôi là người Việt Nam. Tôi sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi năm nay 25 tuổi, vẫn chưa kết hôn. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Năm 2017 tôi tốt nghiệp trường đại học Nhân Văn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Từ sau khi tốt nghiệp tới nay, tôi làm phiên dịch ở công ty Trung Quốc. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim, đi du lịch,v.v… Tôi rất vui khi được làm quen với mọi người.
Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn du học

Hán tự:
各位老师好,我叫范氏碧叶,我今年22岁。现读于越南河内 – 外贸大学。我很荣幸能有机会被贵校面试。我今年申请贵校的汉语国际教育, 希望能有机会来到贵校留学。在我读大学的时候,因为喜欢中文,我跟同学们一起成立了学校的中文俱乐部。除了这些我还在汉语中心当老师,所以也算是对这个专业有经验的。我选择这个专业也是因为被我爸爸妈妈影响到的。他们都是老师。所以我也想跟他们一样当一名合格的老师。
Phiên âm:
Gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jiào fàn shì bì yè, wǒ jīnnián 22 suì. Xiàn dú yú yuènán hénèi – wàimào dàxué. Wǒ hěn róngxìng néng yǒu jīhuì bèi guì xiào miànshì. Wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiào de hànyǔ guójì jiàoyù, xīwàng néng yǒu jīhuì lái dào guì xiào liúxué. Zài wǒ dú dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tóngxuémen yīqǐ chénglìle xuéxiào de zhōngwén jùlèbù. Chúle zhèxiē wǒ hái zài hànyǔ zhòng xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. Wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bèi wǒ bàba māmā yǐngxiǎng dào de. Tāmen dōu shì lǎoshī. Suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyàng dāng yī míng hégé de lǎoshī.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Em chào các thầy cô, em tên là Phạm Thị Bích Diệp, năm nay 22 tuổi. Hiện nay đang học đại học Ngoại Thương ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ.
Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bản
Dịch nghĩa tiếng Việt
大家好,我叫陈玉梅。我今年22岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。
Phiên âm:
Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 22 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyềnhuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.
Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn xin việc
Hán tự:
面试官好,我是李尖尖,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!
Phiên âm:
Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!
Dịch nghĩa tiếng Việt
Xin chào các vị, tôi là Lý Tiêm Tiêm, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông tại quý công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!
Hướng dẫn viết một đoạn ngắn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 1
Xin chào các vị, trước tiên vô cùng cảm ơn các vị đã cho tôi cơ hội phỏng vấn này., Tôi tên là…, đến từ…, chuyên ngành……Hôm nay tôi xin ứng tuyển vào vị trí…Để khái quát bản thân mình tôi dùng 3 từ đó là A, B, C( Sau đó dùng một số câu đơn giản , liệt kê một số câu chuyện để chứng minh 3 đặc điểm A, B, C). Tôi nghĩ đối với vị trí… mà tôi đang ứng tuyển, 3 đặc điểm A, B, C rất quan trọng, vì vậy tôi mới có đủ dũng khí( tự tin) đến tham dự buổi phỏng vấn ngày hôm nay, tôi tin rằng thực lực của tôi có thể đảm nhận tốt vị trí(岗位) này, XIn cám ơn các vị đã chú ý lắng nghe, xin cảm ơn.”
各位面试官早上好,首先非常感谢各位能给予我这次面试机会,我是……,来自……,专业是……。我今天应聘的职务是……。简单用三个词来概括一下我这个人,分别是A B C,(随后用几句话简单列举两三件小事来证明以上ABC三点)。我认为这三个特点对于…….来说至关重要,所以,我才有勇气来参加今天的面试,我相信我的实力可以胜任这个岗位。感谢各位的耐心倾听,谢谢。
Gèwèi miànshì guān zǎoshang hǎo, shǒuxiān fēicháng gǎnxiè gèwèi néng jǐyǔ wǒ zhè cì miànshì jīhuì, wǒ shì……, láizì……, zhuānyè shì……. Wǒ jīntiān yìngpìn de zhíwù shì……. Jiǎndān yòng sān gè cí lái gàikuò yīxià wǒ zhège rén, fēnbié shì A B C,(suíhòu yòng jǐ jù huà jiǎndān lièjǔ liǎng sān jiàn xiǎoshì lái zhèngmíng yǐshàng ABC sān diǎn). Wǒ rènwéi zhè sān gè tèdiǎn duìyú……. Lái shuō zhì guān zhòngyào, suǒyǐ, wǒ cái yǒu yǒngqì lái cānjiā jīntiān de miànshì, wǒ xiāngxìn wǒ de shílì kěyǐ shèngrèn zhège gǎngwèi. Gǎnxiè gèwèi de nàixīn qīngtīng, xièxiè.”
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 2
Tôi tên là xxx ,đang học nghiên cứu sinh chuyên ngành xxx tại trường xxx, hệ chính qui, tốt nghiệp vào năm xxxx.
我叫xxx,xxx大学xxx专业研究生在读,本科毕业于xxxx。
Wǒ jiào xxx,xxx dàxué xxx zhuānyè yánjiūshēng zàidú, běnkē bìyè yú xxxx
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 3
Hiện tại tôi đang đảm nhận chức vụ xxx tại cơ quan xxx, kiêm nhiệm chức vụ xxx ở công ty xxx
前我在xxx组织担任xxx职位,在xxx公司兼任xxx职位
Mùqián wǒ zài xxx zǔzhī dānrèn xx zhíwèi, zài xxx gōngsī jiānrèn xxx zhíwèi
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 4
Ngoài việc chủ động hoàn thành công việc được bố trí, tôi còn hỗ trợ/giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành 3 dự án/báo cáo đó là xxx, xxx và xxx.
在主动完成分配的工作之余,我还在实习的两个月内先后帮助同事完成了xx,xx和xx三个项目/报告.
Zài zhǔdòng wánchéng fèn pèi de gōngzuò zhī yú, wǒ hái zài shíxí de liǎng gè yuè nèi xiānhòu bāngzhù tóngshì wánchéngle xx,xx hé xx sān gè xiàngmù/bàogào.
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 5
Xin chào các bạn, tôi tên là Vũ Huyền Trang. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Gia đình tôi có 4 người là bố tôi, mẹ tôi, em trai tôi và tôi. Tôi có sở thích là đọc sách, xem phim và tập gym. Tôi học tại Đại học Thượng Hải, chuyên ngành markerting truyền thông. Rất vui khi được làm quen với mọi người.
它插好, 我叫无需安装. 我今年 23 岁. 我是越南人. 我家乡在河内. 我家有四口人爸爸, 妈妈, 弟弟和我. 我的爱好是 看书, 看电影, 健身… 我在上海大学, 专业 影视记者. 很高兴见到你
Tā chā hǎo, wǒ jiào wúxū ānzhuāng. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒjiāxiāng zài hénèi. Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén bàba, māmā, dìdì hé wǒ. Wǒ de àihào shì kànshū, kàn diànyǐng, jiànshēn… Wǒ zài shànghǎi dàxué, zhuānyè yǐngshì jìzhě. Hěn gāoxìng jiàn dào nǐ
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 6
Mùa hè năm ngoái tôi thực tập tại phòng/bộ phận xxx của công ty xxx. Trong thời gian thực tập, tôi phụ trách xxx, xxx, xxx..(Giới thiệu 1 cách đơn giản mình đã làm những gì)
我去年夏天在xxxx xxx部实习。实习期间我负责xxx,xxx,xxxx……(简单介绍做过什么)
Wǒ qùnián xiàtiān zài xxxx xxx bù shíxí. Shíxí qíjiān wǒ fùzé xxx,xxx,xxxx……(jiǎndān jièshào zuòguò shèn me)
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 7
Xin chào các vị, tôi tên là….., là sinh viên của trường…..Tôi học chuyên ngành…Tôi rất có hứng thú với lĩnh vực…, hiện tại tôi đang tham gia một số khóa học liên quan như là……tại trường.Đồng thời, trước đây tôi cũng đã từng thực tập vị trí…tại công ty….phụ trách mảng…..
面试官好,我是XXX,是XXX大学的学生,专业是XXX。我对XXX领域非常感兴趣,在学校学习了XXX等相关课程。同时之前在XXX公司的XXX岗位上实习过,负责XXX方面的工作内容。
Miànshì guān hǎo, wǒ shì XXX, shì XXX dàxué de xuéshēng, zhuānyè shì XXX. Wǒ duì XXX lǐngyù fēicháng gǎn xìngqù, zài xuéxiào xuéxíle XXX děng xiāngguān kèchéng. Tóngshí zhīqián zài XXX gōngsī de XXX gǎngwèi shàng shíxíguò, fùzé XXX fāngmiàn de gōngzuò nèiróng
Đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 8
Xin chào các vị, Tôi tên là…, tốt nghiệp trường đại học……, học chuyên ngành…Tôi đã từng làm việc tại một số công ty như là xxx, xxx, xxx. Gần đây nhất tôi làm việc ở công ty xxx, đảm nhận chức vụ xxx. Tôi đã từng phụ trách/tham dự các dự án như là xxx, xxx, xxx, đồng thời đã đạt được các thành tích xxx, xxx,xxx. Trong thời gian làm việc tại công ty tôi đã đạt được các giải thưởng như là xxx, xxx. Hiện tại tôi ứng tuyển vào vị trí xxx của quí công ty, hi vọng có thể đạt được cơ hội quí giá này. Xin vô cùng cảm ơn!
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Bản quyền nội dung thuộc Tiếng Trung Times VN
Bài viết liên quan