Cách viết địa chỉ tiếng Trung cũng bao gồm đầy đủ các yếu tố như số nhà, ngõ, phố, cộng đồng/quận/thành phố, vùng/khu vực, thành phố như trong tiếng Việt. Tuy nhiên, thứ tự viết địa chỉ trong tiếng Trung lại hoàn toàn khác. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ không đạt điểm cao trong bài thi HSK. Trong bài viết dưới đây, trung tâm học Tiếng Trung Bắc Giang Times VN sẽ hướng dẫn bạn cách viết địa chỉ tiếng Trung cực đơn giản chỉ trong 5 phút.

Từ vựng tiếng Trung liên quan để viết địa chỉ nhà
Để viết được địa chỉ tiếng Trung việc đầu tiên các bạn phải học các từ vựng cơ bản liên quan đến chủ đề này.
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
室 | Shì | Chung cư, căn hộ |
楼 | Lóu | Tòa nhà |
路 | Lù | Đường |
胡同 | Hútòng | Hẻm |
巷 | Xiàng | Ngõ |
土地 | Tǔdì | Lô đất, đất đai |
乡 (社) | Xiāng (shè) | Xã |
镇 | Zhèn | Thị trấn |
街 | Jiē | Phố |
坊 | Fáng | Phường |
郡 (区) | Jùn (qū) | Quận |
县 | Xiàn | Huyện |
省 | Shěng | Tỉnh |
市 | Shì | Thị xã, thành thị |
Địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung
Tên đường phố Việt Nam bằng tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
河内市 | Hé Nèi shì | Hà Nội |
巴亭郡 | Bā Tíng jùn | Ba Đình |
纸桥郡 | Zhǐ Qiáo jùn | Cầu Giấy |
栋多郡 | Dòng Duō jùn | Đống Đa |
二征夫人郡 | Èr Zhēng Fū Rén jùn | Hai Bà Trưng |
还剑郡 | Huán Jiàn jùn | Hoàn Kiếm |
黄梅郡 | Huáng Méi jùn | Hoàng Mai |
龙边郡 | Lóng Biān jùn | Long Biên |
西湖郡 | Xī Hú jùn | Tây Hồ |
青春郡 | Qīng Chūn jùn | Thanh Xuân |
东英县 | Dōng Yīng xiàn | Đông Anh |
嘉林县 | Jiā Lín xiàn | Gia Lâm |
朔山县 | Shuò Shān xiàn | Sóc Sơn |
青池县 | Qīng Chí xiàn | Thanh Trì |
慈廉县 | Cí Lián xiàn | Từ Liêm |
麋泠县 | Mí Líng xiàn | Mê Linh |
胡志明市 | Húzhìmíng shì | Thành phố Hồ Chí Minh |
第1郡 | Dì yī jùn | Quận 1 |
第2郡 | Dì èr jùn | Quận 2 |
第3郡 | Dì sān jùn | Quận 3 |
第4郡 | Dì sì jùn | Quận 4 |
第5郡 | Dì wǔ jùn | Quận 5 |
第6郡 | Dì liù jùn | Quận 6 |
第7郡 | Dì qī jùn | Quận 7 |
第8郡 | Dì bā jùn | Quận 8 |
第9郡 | Dì jiǔ jùn | Quận 9 |
第10郡 | Dì shí jùn | Quận 10 |
第11郡 | Dì shí yī jùn | Quận 11 |
第12郡 | Dì shí èr jùn | Quận 12 |
旧邑郡 | Jiù yì jùn | Gò Vấp |
新平郡 | Xīn Píng jùn | Tân Bình |
新富郡 | Xīn Fù jùn | Tân Phú |
平盛郡 | Píng Shèng jùn | Bình Thạnh |
富润郡 | Fù Rùn jùn | Phú Nhuận |
首德郡 | Shǒu Dé jùn | Thủ Đức |
平新郡 | Píng Xīn jùn | Bình Tân |
苏志县 | Sū Zhì xiàn | Củ Chi |
庄鹏县 | Zhuāng Péng xiàn | Hóc Môn |
平政县 | Píng Zhèng xiàn | Bình Chánh |
芽郫县 | Yá Pí xiàn | Nhà Bè |
芹耶县 | Qín Yē xiàn | Cần Giờ |
Tên các tỉnh thành Trung Quốc
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
安徽省 | Ānhuī shěng | An Huy |
合肥市 | Héféi shì | Hợp Phi |
福建省 | Fújiàn shěng | Phúc Kiến |
福州市 | Fúzhōu shì | Phúc Châu |
甘肃省 | Gānsù shěng | Cam Túc |
兰州市 | Lánzhōu shì | Lan Châu |
广东省 | Guǎngdōng shěng | Tỉnh Quảng Châu |
广州市 | Guǎngzhōu shì | Quảng Châu |
贵州省 | Guìzhōu shěng | Quý Châu |
贵阳市 | Guìyáng shì | Quý Dương |
海南省 | Hǎinán shěng | Hải Nam |
海口市 | Hǎikǒu shì | Hải Khẩu |
河北省 | Héběi shěng | Hà Bắc |
石家庄市 | Shíjiāzhuāng shì | Thạch Gia Trang |
黑龙江省 | Hēilóngjiāng shěng | Hắc Long Giang |
哈尔滨市 | Hā’ěrbīn shì | Cáp Nhĩ Tân |
河南省 | Hénán shěng | Hà Nam |
郑州市 | Zhèngzhōu shì | Trịnh Châu |
湖北省 | Húběi shěng | Hồ Bắc |
武汉市 | Wǔhàn shì | Vũ Hán |
湖南省 | Húnán shěng | Hồ Nam |
江苏省 | Jiāngsū shěng | Giang Tô |
长沙市 | Chángshā shì | Trường Sa |
南京市 | Nánjīng shì | Nam Kinh |
江西省 | Jiāngxī shěng | Giang Tây |
南昌市 | Nánchāng shì | Nam Xương |
吉林省 | Jílín shěng | Cát Lâm |
长春市 | Chángchūn shì | Trường Xuân |
辽宁省 | Liáoníng shěng | Liêu Ninh |
沈阳市 | Shěnyáng shì | Thẩm Dương |
青海省 | Qīnghǎi shěng | Thanh Hải |
西宁市 | Xīníng shì | Tây Ninh |
山东省 | Shāndōng shěng | Sơn Đông |
济南市 | Jǐnán shì | Tế Nam |
山西省 | Shanxī shěng | Sơn Tây |
太原市 | Tài yuán shì | Thái Nguyên |
陕西省 | Shǎnxī shěng | Thiểm Tây |
西安市 | Xī’ān shì | Tây An |
四川省 | Sìchuān shěng | Tứ Xuyên |
成都市 | Chéngdū shì | Thành Đô |
云南省 | Yúnnán shěng | Vân Nam |
昆明市 | Kūnmíng shì | Côn Minh |
浙江省 | Zhèjiāng shěng | Chiết Giang |
杭州市 | Hángzhōu shì | Hàng Châu |
Địa chỉ tiếng Trung viết thế nào?
Thứ tự viết địa chỉ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung thứ tự địa chỉ được viết từ lớn đến bé, ngược lại so với tiếng Việt. Nên các bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn giữa hai thứ tiếng.
Ví dụ:
越南胡志明市1区本溪区黎多安街38号。(Yuènán húzhìmíng shì 1 qū běnxī qū lí duō ān jiē 38 hào)
=> Số nhà 38, đường Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
河内市青春郡梁世荣街 211 号。(Hénèi shì qīngchūn jùn liángshìróng jiē 211 hào)
=> Số nhà 211, đường Lương Thế Vinh, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ nhà
Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
给我你的地址好吗? | Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma? | Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không? |
我的地址是… | Wǒ dì dìzhǐ shì… | Số nhà của tôi là… |
你住在哪里? | Nǐ zhù zài nǎlǐ? | Bạn sống ở đâu? |
我住在… | Wǒ zhù zài… | Tôi sống ở… |
你家在哪里? | Nǐ jiā zài nǎlǐ? | Nhà bạn ở đâu? |
我家在… | Wǒjiā zài… | Tôi ở số nhà… |
你住在几楼. | Nǐ zhù zài jǐ lóu. | Bạn sống ở tầng mấy? |
我住在三楼. | Wǒ zhù zài sān lóu | Tôi sống ở tầng 3 |
你的房间是几号? | Nǐ de fángjiān shì jǐ hào? | Phòng bạn là phòng số mấy? |
76号 | Qīshíliù hào | Phòng số 76 |
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung trong gửi thư, giao hàng
Nếu bạn muốn biết cách viết địa chỉ tiếng Trung căn hộ, chung cư chính xác thì không nên bỏ qua phần này, ngoài ra, bạn còn cần phải biết cách sử dụng lượng từ tiếng Trung để dùng cho phù hợp và cả số đếm tiếng Hoa để viết đúng. Sau đây, trung tâm dạy tiếng Trung Times VN sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết địa điểm trong chữ Hán.
Không giống như tiếng Việt, các đơn vị hành chính được viết từ nhỏ nhất đến lớn nhất, nhưng ở Trung Quốc chúng phải được viết theo thứ tự ngược lại từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Ví dụ:
Địa chỉ trong tiếng Việt sẽ là: số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
Dịch sang tiếng Trung sẽ là 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 /Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào/ TP.HCM, Quận Gò Vấp, Phường 10, Đường Quang Trung, Số 5.
Địa chỉ của các loại vị trí trong chữ Hán cần phải viết rõ
Chẳng hạn như, trong tiếng Việt chúng ta thường viết số 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh. Nhưng trong tiếng Trung Quốc, chúng ta cần viết địa điểm rõ ràng hơn: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号 /Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào/ Thành phố Hồ Chí Minh, Quận Tân Bình, Đường Phan Huy Ích, Số 10.
Ngoài ra, khi viết số nhà, chỉ cần viết bằng số, chứ không chuyển sang dạng chữ bằng tiếng Trung.
Ví dụ: Phòng 8 không phải viết là 八号室, mà được viết là 8号室 / Bā hàoshì /.
Khi người Trung Quốc viết địa chỉ, nó thường được chia thành hai dòng (đặc biệt là trên thư). Bạn có thể ngắt dòng ở đâu tuỳ ý, nhưng nên chia sau tên thành phố hoặc quận.
Cách hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Trung và cách nói địa chỉ nhà đơn giản
Trong quá trình giao tiếp tiếng Trung, tương tác giữa con người với nhau, người ta thường hỏi nhau tên tuổi, nghề nghiệp, số điện thoại, nơi ở,…Dưới đây là những mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất:
你住在哪里? /Nǐ zhù zài nǎlǐ? Bạn sống ở đâu?
我住在… /Wǒ zhù zài…/ Tôi sống ở…
给我你的地址好吗? /Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?/ Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không?
我的地址是… /Wǒ dì dìzhǐ shì…/ Số nhà của tôi là…
你家在哪里? /Nǐ jiā zài nǎlǐ?/ Nhà bạn ở đâu?
我家在… /Wǒjiā zài…/ Tôi ở số nhà…
你住在几楼. /Nǐ zhù zài jǐ lóu./ Anh sống ở tầng mấy?
我住在三楼. /Wǒ zhù zài sān lóu./ Tôi sống ở tầng 3.
你在哪儿学中文? /Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?/ Anh học tiếng Trung tại đâu?
我在大学学中文. /Wǒ zài dàxué xué zhōngwén./ Tôi học tiếng Trung học ở trường Đại học.
你的房间是几号? /Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?/ Phòng anh là phòng số mấy?
66号. /Liùshíliù Hào./ Phòng số 66.
你房间能住几个人? /Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ Phòng anh có mấy người ở cùng?
3个人. /Sān gèrén./ Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau.
你的地址是什么? /Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?/ Nhà anh ở đâu?
我地址是泰河街26号. /Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào./ Mình sống ở số 26, phố Thái Hà.
Hội thoại chủ đề hỏi và trả lời địa chỉ nhà bằng ngôn ngữ Trung Quốc
Học thuộc lòng các đoạn hội thoại mẫu là một trong những cách giúp người học tiếng Trung nhớ cách giao tiếp nhanh chóng. Dưới đây là một đoạn hội thoại mẫu về cách xưng hô trong tiếng Trung mà trung tâm gia sư Học Tiếng Trung Quốc cùng Người Bản Ngữ muốn chia sẻ với các bạn:
你学什么专业?/Nǐ xué shénme zhuānyè?/ Anh học ngành gì?
我学经济。/Wǒ xué jīngjì./ Tôi học kinh tế.
你在哪学中文?/Nǐ zài nǎ xué zhōngwén?/ Anh học tiếng Trung ở đâu?
我在河内外语中心学中文。/Wǒ zài hénèi wàiyǔ zhòng xīn xué zhōngwén./ Tôi học tiếng Trung ở trung tâm ngoại ngữ Hà Nội.
你住在几楼?/Nǐ zhù zài jǐ lóu?/ Anh sống ở tầng mấy?
我住在12楼。/Wǒ zhù zài 12 lóu./ Tôi sống ở tầng 12.
你的房间是几号?Nǐ de fángjiān shì jǐ hào? Phòng anh số mấy?
78号。/78 Hào./ Số 78.
你房间能住几个人? /Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ Phòng anh ở được mấy người?
3个人。/3 Gèrén./ 3 người.
Hi vọng với bài viết này bạn sẽ biết cách viết địa chỉ tiếng Trung chính xác nhất. Trung tâm dạy tiếng Trung Times VN chúc bạn sớm nắm vững tiếng Trung và giao tiếp thành thạo. Nếu bạn có nhu cầu học tiếng Trung giao tiếp cơ bản, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Bản quyền nội dung thuộc Tiếng Trung Times VN
Bài viết liên quan