Số đếm tiếng Trung | Cách Đọc & Viết cho NGƯỜI MỚI 2023

Số đếm tiếng Trung là một kỹ năng quan trọng trong việc giao tiếp hàng ngày và khám phá ngôn ngữ Trung Quốc. Tiếng Trung có một hệ thống số đếm độc đáo và thú vị, và chúng ta sẽ khám phá từng phần của nó. Chúng ta sẽ khám phá cách phát âm, ngữ nghĩa và cách sử dụng các số trong tiếng Trung. Bằng cách nắm vững các số cơ bản, bạn sẽ có khả năng xây dựng các con số lớn hơn và mở rộng từ vựng của mình. Hãy chuẩn bị sẵn sàng và sẵn lòng để khám phá thế giới của các số trong tiếng Trung! Bạn sẽ thấy rằng việc học số đếm trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tăng cường khả năng giao tiếp và hiểu biết về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Hãy cùng trung tâm Tiếng Trung Bắc Giang Times VN bắt đầu với bảng số đếm tiếng Trung cơ bản, chúng ta sẽ học đếm tiếng Trung từ 1 đến 100 qua bài viết sau.

số đếm tiếng Trung
số đếm tiếng Trung

Số đếm tiếng Trung từ 0 – 10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

Số Tiếng Trung
0 零 (líng)
1 一 (yī)
2 二 (èr)
3 三 (sān)
4 四 (sì)
5 五 (wǔ)
6 六 (liù)
7 七 (qī)
8 八 (bā)
9 九 (jiǔ)
10 十 (shí)

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

số đếm tiếng Trung

Số đếm tiếng Trung từ 11 đến 99

Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

十一 十二 十六 十九
二十 二十一 二十四 二十七
三十 三十一 三十三
四十 四十一 四十六
五十 五十一 五十一
六十 六十一 六十五
七十 七十一 七十七
八十 八十一 八十三 八十八
九十 九十一 九十
xem thêm  Vận mẫu tiếng Trung là gì? Cách đọc, viết và sử dụng

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.

Ví dụ:

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

Số Tiếng Trung
11 十一 (shíyī)
12 十二 (shíèr)
13 十三 (shísān)
14 十四 (shísì)
15 十五 (shíwǔ)
16 十六 (shíliù)
17 十七 (shíqī)
18 十八 (shíbā)
19 十九 (shíjiǔ)
20 二十 (èrshí)
21 二十一 (èrshíyī)
22 二十二 (èrshíèr)
23 二十三 (èrshísān)
24 二十四 (èrshísì)
25 二十五 (èrshíwǔ)
26 二十六 (èrshíliù)
27 二十七 (èrshíqī)
28 二十八 (èrshíbā)
29 二十九 (èrshíjiǔ)
30 三十 (sānshí)
31 三十一 (sānshíyī)
32 三十二 (sānshíèr)
33 三十三 (sānshísān)
34 三十四 (sānshísì)
35 三十五 (sānshíwǔ)
36 三十六 (sānshíliù)
37 三十七 (sānshíqī)
38 三十八 (sānshíbā)
39 三十九 (sānshíjiǔ)
40 四十 (sìshí)
50 五十 (wǔshí)
60 六十 (liùshí)
70 七十 (qīshí)
80 八十 (bāshí)
90 九十 (jiǔshí)
99 九十九 (jiǔshíjiǔ)

Số đếm tiếng Trung từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Số đếm tiếng Trung từ 1000 trở lên

Từ vựng:

  • Nghìn: qiān (千)
  • Vạn: wàn (万)
  • Trăm triệu: yì (亿)

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ).

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)

Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 (0) 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān

Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100  82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān

Chú ý: 亿  (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

xem thêm  Cách nói thời gian trong tiếng Trung | Giờ Ngày Tháng Năm

Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000  800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn

Quy luật đọc số điếm tiếng Trung từ trên 1.000

Số Cách viết Cách đọc Quy luật
1.000 一千 yīqiān 1×1.000
1.002 一千零二 yīqiānlíngèr 1×1.000 + (lẻ) 2
1.010 一千零一十 yīqiānlíngshí 1×1.000 + (lẻ) 10
1.300 一千三百 yīqiān sānbǎi 1×1.000 + 3×100
9.999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9
10.000 一万 yīwàn 1×10.000
1.000.000 一百万 yībǎiwàn 1×1.000.000
1.065.000 一百零六万五 yībǎi líng liù wàn wǔ (1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5
1.555.000 一百五十五万五 yībǎiwǔshíwǔwànwǔ (1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5
15.500.000 一千五百五十万 yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000
170.000.000 一亿七千万 yīyìqīqiānwàn 1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000
1.000.000.000 十亿 shíyì 10×100.000.000

Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:

  • Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)
  • Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)

20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)

Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc phần trăm

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3  đọc là  一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8  đọc là  十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

Cách đọc phép tính nhân

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25  đọc là  五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1  đọc là  五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr

Những lưu ý khi học số đếm tiếng Trung bạn cần biết

  1. Học cách đọc số từ 0 đến 10 trước khi tiếp tục học các số lớn hơn. Điều này sẽ giúp bạn làm quen với cách phát âm và ngữ nghĩa cơ bản của các con số cơ bản.
  2. Học cách đọc các số đơn vị đầu tiên trước. Trong tiếng Trung, số hàng đơn vị thường được nêu trước số hàng chục. Ví dụ, số 23 được đọc là “hai mươi ba” (二十三 – èrshísān).
  3. Chú ý đến cách đọc số 10 và các bội số của 10. Số 10 trong tiếng Trung là “shí” (十), và các bội số của 10 được tạo bằng cách kết hợp số đếm hàng chục với số đếm hàng đơn vị. Ví dụ, số 20 là “èrshí” (二十), số 30 là “sānshí” (三十), và số 40 là “sìshí” (四十).
  4. Lưu ý các số có cấu trúc đặc biệt. Ví dụ, số 11 là “shíyī” (十一), số 20 là “èrshí” (二十), số 22 là “èrshíèr” (二十二). Có một số số có cách đọc khác biệt, như số 14 là “shísì” (十四) thay vì “sìshí” (四十), và số 20 là “èrshí” (二十) thay vì “liǎngshí” (两十).
  5. Lưu ý về cách ghép các số. Trong tiếng Trung, các số hàng chục và hàng đơn vị thường được ghép lại một cách liền mạch. Ví dụ, số 36 là “liùshíliù” (六十六), số 59 là “wǔshíjiǔ” (五十九). Lưu ý rằng trong một số trường hợp, số 0 (零 – líng) có thể được sử dụng để chỉ số 0 trong một số số học.
  6. Luyện nghe và phát âm là rất quan trọng. Hãy lắng nghe và luyện nghe các từ và số trong tiếng Trung để cải thiện khả năng nghe và phát âm chính xác.
  7. Luyện tập thường xuyên. Sử dụng bảng số và thực hành viết, đọc và phát âm số đếm tiếng Trung hàng ngày để giữ cho kỹ năng của bạn được mài dũa.
xem thêm  Quy chế thi HSK, HSKK mới nhất, lịch thi HSK(K) năm 2023

Kết thúc bài học số đếm trong tiếng Trung, chúng ta đã đi qua một hành trình nhỏ nhưng hữu ích để khám phá và nắm vững các số trong ngôn ngữ này.

Việc biết cách đếm số trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn trong việc giao tiếp hàng ngày mà còn mở ra cánh cửa cho việc học và hiểu sâu hơn về văn hóa, lịch sử và ngôn ngữ Trung Quốc. Bạn đã học cách đọc và phát âm các số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10, cũng như các số từ 11 đến 99.

Nhớ rằng việc luyện tập và áp dụng các số trong hoạt động hàng ngày sẽ giúp bạn củng cố và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung. Đừng ngại thực hành viết, đọc và nghe các số đếm, và hãy tận dụng các tài liệu, video hoặc nguồn học phù hợp để tiếp tục nâng cao kỹ năng của mình.

Chúc bạn thành công trong việc học số đếm tiếng Trung và sử dụng thành thạo trong cuộc sống hàng ngày nhé!

Từ khóa liên quan

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản
Học đếm tiếng Trung từ 1 đến 100
Cách viết số trong tiếng Trung
Số đếm tiếng Trung phồn the
Số đếm trong tiếng Hán Việt
cách đọc % trong tiếng trung
Cách đọc số hàng tỷ trong tiếng Trung
Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Trung
Cách đọc số trong tiếng Trung

Bản quyền nội dung thuộc Tiếng Trung Times VN

Bài viết liên quan

tài liệu tiếng trung
Tài liệu tiếng Trung | Download giáo trình PDF miễn phí
viết cv tiếng trung
CV tiếng Trung | Cấu trúc & Lưu ý cách viết
luyện đọc tiếng trung
TOP 11 diễn đàn tiếng Trung Chất Lượng
những câu giao tiếp tiếng trung thông dụng
Những câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng
học tiếng trung có dễ xin việc không
Học tiếng Trung có dễ xin việc không? Làm nghề gì?
luyện nói tiếng Trung
Luyện nói tiếng Trung | Mẹo giao tiếp thành thạo
từ vựng tiếng Trung
Cách học tiếng trung hiệu quả, nhớ lâu 2023
phỏng vấn bằng tiếng Trung
Cách phỏng vấn tiếng Trung Ấn Tượng