Thanh điệu trong tiếng trung là gì? Cấu tạo từ tiếng Hán: thanh điệu, thanh điệu, thanh điệu là những thành phần cơ bản nhất. Có thể nói, cũng giống như chức năng trọng âm trong tiếng Việt, thanh điệu là một thành phần vô cùng quan trọng và không thể tách rời trong một âm tiết tiếng Hán. Trong bài viết dưới đây Tiếng Trung Bắc Giang Times VN xin giới thiệu đến các bạn Cách đọc và sử dụng Thanh điệu hiệu quả, đúng chuẩn trong Tiếng Trung.

Thanh điệu trong tiếng Trung là gì?
Thanh điệu (tiếng Anh: tone) là âm trầm, bổng của giọng trong một âm tiết, có tác dụng cấu tạo và phân biệt vỏ âm thanh của từ, của hình vị. Sự khác biệt giữa ca và cá là sự khác biệt về thanh điệu: âm cá được phát âm cao và âm tiết ca được phát âm thấp.
Thanh điệu tiếng Trung là yếu tố cơ bản và chính xác nhất để điều chỉnh âm điệu khi phát âm một câu. Một từ có lúc cao, lúc thấp, có lúc đọc ngang, có lúc đọc nhanh. Chỉ cần nắm vững các quy tắc phát âm về âm vị, mẫu câu, thanh điệu là coi như bạn đã thành công 90% trong quá trình học phát âm tiếng Trung cơ bản.
Trong một từ, âm sẽ xuất hiện phía trên các chữ cái được đánh dấu. Người học lấy đó làm ký hiệu và dựa vào đó để đọc đúng một từ.
Cách đọc các thanh điệu trong tiếng Trung
Dưới đây là bảng những thanh điệu cơ bản trong tiếng Trung:

Cách đọc dấu 4 thanh điệu trong tiếng Trung

Thanh điệu | Cách đọc |
Thanh 1 (55): – bā |
Đọc đều, ngang và bằng, âm độ cao 55. |
Thanh 2 (35): ՛ bá |
Đọc tương đương với dấu sắc trong tiếng Việt ( âm độ từ trung bình lên cao theo chiều 35) |
Thanh 3 (214):ˇ bǎ |
Đọc tương đương dấu hỏi trong tiếng Việt nhưng cần kéo dài hơi, âm sắc theo chiều từ 2 xuống 1 sau đó lên độ cao 4 |
Thanh 4 (51): ` bà |
Thanh này sẽ tương đương giữa dấu huyền và dấu nặng trong tiếng Việt, âm sắc đọc từ cao nhất 5 xuống thấp nhất là 1. |
Lưu ý: Trong tiếng Trung có thanh nhẹ (hay còn gọi là thanh không), thanh này không thể hiện bằng dấu, đọc gần giống thanh nặng trong tiếng Việt nhưng độ nặng sẽ nhẹ hơn.
Cách sử dụng thanh điệu trong tiếng Trung
Cách đánh dấu thanh điệu trong tiếng Trung
- Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…
- Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…
- Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…
- Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…
- Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ
- Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī
Quy tắc biến điệu
- Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2 – Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo
- Với 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa – Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo
- Chỉ cần âm tiết đằng sau mang thanh 4 thì bù và yī sẽ chuyển sang thanh 2 – Ví dụ: Bù ài đọc thành Bú ài, Yīyàng đọc thành Yíyàng
Ban đầu | Cách đọc |
bù + biàn | bú biàn |
bù + qù | bú qù |
bù + lùn | bú lùn |
yī + gè | yí gè |
yī + yàng | yí yàng |
yī + dìng | yí dìng |
yī + gài | yí gài |
Qua nội dung trên bạn đã biết được thanh điệu tiếng trung là gì, cách phát âm và sử dụng rồi đúng không nào? phát âm tiếng Trung chuẩn sẽ giúp bạn giao tiếp tốt và trôi chảy hơn. Do đó, bạn cần học phương pháp phát âm ngay từ đầu. Nếu bạn chưa tự học ở nhà, hãy mạnh dạn đăng ký một khóa học tiếng Trung để việc học trở nên dễ dàng hơn.
Luyện nghe thanh điệu

Bản quyền nội dung thuộc Tiếng Trung Times VN
Bài viết liên quan