Thanh mẫu tiếng Trung là phần trong bảng chữ cái tiếng Trung cơ bản dành cho người mới bắt đầu mà bạn cần nắm vững. Cách phát âm của một ký tự Trung Quốc là một âm tiết. Các âm tiết Pinyin (trong tiếng Latinh) bao gồm ba phần: mẫu thanh điệu (phụ âm), mẫu thanh điệu (nguyên âm) và mẫu thanh điệu (âm trọng âm). Hôm nay Tiếng Trung Bắc Giang sẽ giới thiệu đến các bạn phụ âm là gì, quy tắc đọc và nghe chính xác nhất.

Thanh mẫu tiếng Trung là gì?
Phân loại thanh mẫu trong tiếng Hoa

Trong Hán ngữ có 21 phụ âm, còn gọi là thanh mẫu (18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép) được chia làm 7 nhóm:
- 双唇音(上下唇): Âm hai môi (tròn môi): b、 p、 m
- 唇齿音(上齿, 下唇): Âm môi răng (răng trên, môi dưới, tròn môi): f
- 尖前音(舌尖, 上齿背): Âm đầu lưỡi trước (lợi trên, đầu lưỡi): z、 c、 s
- 舌尖中音(舌尖, 上齿龈): Âm đầu lưỡi giữa (lợi trên, đầu lưỡi): d、 t、 n、 l
- 舌尖后音(舌尖, 前硬腭): Âm đầu lưỡi sau (ngạc cứng trước, đầu lưỡi): zh、 ch、 sh、 r
- 舌面音(舌面前部, 硬腭): Âm mặt lưỡi (ngạc cứng, mặt lưỡi): j、 q、 x
- 舌根音(舌根, 软腭): Phiên âm cuống lưỡi (ngạc mềm, gốc lưỡi): g、 k、 h
2 phụ âm không chính thức: y và w => Chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.
Cách phát âm 21 phụ âm tiếng Trung
Cách đọc thanh mẫu tiếng Trung âm 2 môi b, p, m, f
Phụ âm | Cách phát âm |
b[p] → [pua] | Phiên âm gần giống âm p, không bật hơi. Khi đọc 2 môi khép lại, để hơi bật nhẹ ra. |
p[p]→ [pua] | Phát âm giống âm b [pua] nhưng là âm bật hơi. Nghe nhẹ hơn âm p. |
m[m]→ [mua] | Âm phát ra khá giống âm m. Khi phát âm cần khép 2 môi để luồng âm thanh theo khoang mũi ra ngoài, dây thanh rung. |
f[ph]→ [phua] | Đọc gần giống âm ph. Đây là dạng âm môi + răng, khi phát âm răng trên sẽ tiếp xúc với môi dưới, dây thanh không rung. |
Đọc thanh mẫu tiếng Trung âm gốc lưỡi g, k, h
Phụ âm | Cách phát âm |
g[k]→ [ kưa] | Nói giống như cưa, dây thanh không rung, không bật hơi ra ngoài.Ví dụ: 国歌 (guó gē ); 改革 (gǎi gé); 故宫 (gù gōng) |
k[kh]→ [khưa] | Là âm bật hơi. Phát âm giống g[ kưa]刻苦 (kè kǔ ); 慷慨 (kāng kǎi); 开垦 (kāi kěn) |
h[h/kh]→ [hưa] | Đây là âm xát và đọc gần giống khưa.航海 (háng hǎi); 花卉 (huā huì); 绘画 (huì huà) |
Cách phát âm tiếng Trung âm mặt lưỡi j, q, x
Phụ âm | Cách phát âm |
j[ch]→ [chi] | Gần giống âm chi nhưng khuôn miệng kéo dài. Phát âm mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, đầu lưỡi hạ tự nhiên, luồng hơi ma sát giữ mặt lưỡi với ngạc cứng bật ra ngoài.经济 (jīng jì); 家具 (jiā jù); 交际 (jiāo jì) |
q[ch]→ [chi] | Gần giống âm ji bên trên nhưng bật hơi.恰巧 (qià qiǎo); 亲切 (qīn qiè); 情趣 (qíng qù) |
x[x]→ [xi] | Đọc giống âm xi và kéo dài khuôn miệng. Dây thanh không rung. Luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng đẩy ra ngoài.学习 (xué xí); 相信 (xiāng xìn); 雄心 (xióng xīn) |
Cách đọc âm đầu lưỡi trước z, c, s, r
Phụ âm | Cách phát âm |
z[ch]→ [chư] | Âm z đọc như giữ tr và dư (nhưng thiên về tr nhiều hơn). Hướng dẫn: Để đọc đúng bạn cần, đưa lưỡi vào sau mặt răng trên, lưỡi thẳng, cho luồng hơi khoang miệng ma sát ra ngoài chứ không bật hơi.自尊 (zì zūn); 总则 (zǒng zé); 粽子 (zòng zi) |
c[ch]→ [chư] | Phát âm gần giống âm giữa tr và x (nhưng giống tr nhiều hơn), âm c trong tiếng Trung bật hơi.从此 (cóng cǐ); 措辞 (cuò cí); 层次 (céng cì) |
s[s]→ [sư] | Giống như âm x và s (nhưng thiên về x nhiều hơn). Hướng dẫn phát âm: Là âm xát, đọc như xưa trong tiếng Việt.色素 (sè sù); 洒扫 (sǎ sǎo); 诉讼 (sù sòng) |
r[r]→ [rưa] | Đọc gần giống âm r nhưng không rung kéo dài. Khi phát âm phiên âm tiếng Trung bạn cần uốn lưỡi.仍然 (réng rán); 软弱 (ruǎn ruò); 柔软 (róu ruǎn) |
Cách phát âm thanh mẫu tiếng Trung âm đầu lưỡi giữa d, t, n, l
Phụ âm | Cách phát âm |
d[t]→ [tưa] | Là một âm không bật hơi. Khi phát âm d trong tiếng Trung đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, phiên âm giống như tưa.Ví dụ: 电灯 (diàn dēng); 当代 (dāng dài); 达到 (dá dào) |
t[th]→ [thưa] | Đọc giống âm th nhưng phải âm bật hơi.Ví dụ: 淘汰 (táo tài); 团体 (tuán tǐ); 体贴 (tǐ tiē) |
n[n]→ [nưa] | Đọc giống nưa. Âm đầu lưỡi + âm mũi. Đặt đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung và luồng hơi theo khoang mũi ra ngoài.Ví dụ: 男女 (nán nǚ); 奶牛 (nǎi niú); 能耐 (néng nài) |
l[l]→ [lưa] | Giống âm lưa khi phát âm đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung, luồng hơi theo 2 trước lưỡi đẩy ra ngoài.Ví dụ: 玲珑 (líng lóng); 浏览 (liú lǎn); 林立 (lín lì) |
Cách phát âm thanh mẫu tiếng Trung âm phụ kép zh, ch, sh
Phụ âm | Cách phát âm |
zh | Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi. |
ch | Gần giống “tr” (trong tiếng Việt)Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi.. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi. |
sh | Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. |
Mẹo luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung
Để hiểu rõ hơn về cách phát âm tiếng Trung chuẩn, các bạn cùng nghe file audio tất cả các phụ âm dưới đây để học nhanh và giúp bạn phát âm chuẩn tất cả các âm tiếng Trung.
ba | bo | he | fo |
pa | po | ne | mo |
ma | mo | de | bo |
fa | fo | ke | po |
bai | bei | pao | pou |
mai | mei | hao | hou |
gai | gei | kao | kou |
hai | hei | gao | gou |
Vậy là bạn đã biết thanh mẫu tiếng trung và cách đọc tất cả các mẫu tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết giúp bạn có được nền tảng vững chắc để bắt đầu học tiếng Trung. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc các bạn học tốt tiếng Trung.
Bản quyền nội dung thuộc Tiếng Trung Times VN
Bài viết liên quan